Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất:

  • Spiramycin 1500000 IU
  • Metronidazole 250 mg

Tá dược: Tinh bột tiền hồ hóa, tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể PH 101-102, povidon K30, croscarmellose natri, silic oxyd dạng keo khan, magnesi stearat, opadry II white.

Tác dụng phụ

Spiramycin

Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10): Hệ thần kinh: Dị cảm (thỉnh thoảng và tạm thời)

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy. Da và mô dưới da: Phát ban. Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác thoáng qua.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000: Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc. Gan: Xét nghiệm chức năng gan bất thường

Chưa biết: Tim: Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, nhịp nhanh tâm thất, xoắn đỉnh có thể dẫn đến ngưng tim. Da và mô dưới da: Mày đay, ngứa, phù quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Gan: Viêm gan ứ mật, viêm gan hỗn hợp hoặc hiếm khi tiêu tế bào. Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu huyết tán

Metronidazole
Máu và hệ bạch huyết:

- Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.

Tâm thần: Ảo giác.

- Phản ửng tâm thần với hoang tưởng và/hoặc mê sảng có thể đi kèm với ý tưởng hoặc hành vi tự tử. Tâm trạng chán nản.

Hệ thần kinh trung ương

- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên. Đau đầu. Chóng mặt. Lú lẫn. Co giật. Bệnh não có thể liên quan đến những thay đổi MRI thường có thể hồi phục khi ngưng điều trị. Các trường hợp đặc biệt của tử vong đã được báo cáo. Hội chứng tiểu não bán cấp (mất điều hòa, loạn vận ngôn, rối loạn dáng đi, rung giật nhãn cầu, run). Viêm màng não vô khuẩn.

Mắt

- Rối loạn thị giác thoáng qua như mờ mắt, song thị, cận thị, giảm thị lực và thay đổi thị lực màu sắc. Bệnh thần kinh/viêm thần kinh thị giác.

Tiêu hóa

- Rối loạn tiêu hóa lành tính (đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Viêm lưỡi với khô miệng, viêm miệng, rối loạn vị giác, chán ăn. Viêm tụy có thể hồi phục khi ngừng diều trị. Mất hoặc thay đổi màu sắc của lưỡi (bệnh nếm).

Gan mật

- Tăng men gan (ALT, AST, phosphatase kiềm), rất hiếm trường hợp tổn thương tế bào gan cấp tính (đôi khi vàng da), ứ mật hoặc hỗn hợp. Một số trường hợp riêng lẻ của suy tế bào gan có yêu cầu ghép gan đã được báo cáo.

Da và mô dưới da

- Đỏ mặt, ngứa, đôi khi phát ban sốt. Mày đay, phù Quincke, sốc phản vệ. Các trường hợp rất hiếm gặp của hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính. Hội chứng Lyell. Hội chứng Stevens-Johnson. Ban đỏ nhiễm sắc cố định.

Khác

- Nước tiểu có màu nâu-đỏ do sự hiện diện của các sắc tố tan trong nước tạo ra từ sự chuyển hóa thuốc.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chỉ định

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát như: áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm. Điều trị dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng, cần lưu ý đến các hướng dẫn chính thức về việc sử dụng các chất kháng khuẩn thích hợp.

Chống chỉ định

Quá mẫn với imidazole, spiramycin và/hoặc metronidazole hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 15 tuổi.

Liều dùng

Liều dùng:

Điều trị ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2 - 3 viên/ngày, chia 2 - 3 lần.Trong trường hợp nặng, có thể tăng liều lên tới 4 viên mỗi ngày.

Điều trị dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2 - 3 viên/ngày, chia 2 - 3 lần.

Quên dùng thuốc: Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, hãy bỏ qua liều bị quên. Dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng để bù cho liều bị quên.

Cách dùng: Dùng đường uống, uống trong các bữa ăn.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén bao phim.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.